Thứ Sáu, 30 tháng 8, 2013

Màn Hình Proface GP37W2-BG41-24V, Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật:
- Màn hình: LCD, đơn sắc
- Màu sắc: chế độ xanh dương
- Độ phân giải: 320x240 pixcels
- Điều khiển độ tương phản: có 8 mức có thể điều chỉnh qua màn hình cảm ứng
- Nguồn vào: 24VDC
Liên hệ:
Mr Lễ
Mobile: 0938234633
Website: www.nambacvn.com

Thứ Năm, 29 tháng 8, 2013

Một số kinh chọn đồ nghề cho dân đam mê điện điện tử (P3)

3. Máy khò
Máy khò được cấu tạo từ 2 bộ phận có quan hệ chặt chẽ với nhau:
a) Bộ phận tạo nhiệt: bộ phận này có nhiệm vụ tạo ra nhiệt độ nóng phù hợp để làm chảy chân chì của linh kiện, giúp tháo và gắn linh kiện trên main máy nhanh chóng và an toàn.
b) Bộ phận tạo gió: có nhiệm vụ tạo luồn gió truyền nhiệt độ nóng của máy khò ra bên ngoài từ đầu khò. Luồn hơi nóng này sẽ tác động trực tiếp lên các mối hàn chì của linh kiện, hoặc thông qua nhựa thông lỏng để truyền nhiệt vào gầm IC, làm chảy các chân chì của IC
Ngoài 2 bộ phận chính trên, máy khò còn có 1 bộ phận phụ có vai trò không kém phần quan trọng trong quá trình tháo lắp linh kiện, đó là đầu khò. Có nhiều loại đầu khò với kích thước khác nhau từ nhỏ đến lớn . Với cùng một nhiệt độ và cường độ gió chỉnh trên máy khò, kích thước đầu khò càng nhỏ thì lưu lượng gió thổi ra đầu khò sẽ lớn (lúc này ta cảm thấy hơi nóng thổi ra tại đầu khò sẽ nóng hơn và mạnh hơn), ngược lại đối với đầu khò lớn thì lưu lượng gió thổi ra tại đầu khò sẽ nhỏ hơn.
Trong quá trình sử dụng máy khò, điều quan trọng nhất là sự điều chỉnh kết hợp giữa nhiệt độ và cường độ gió.Nếu kết hợp tốt giữa nhiệt độ và gió sẽ đảm bảo cho việc gỡ và hàn linh kiện an toàn cho cả chính linh kiện và board mạch in, giảm thiểu tối đa sự cố hư hỏng không mong muốn trong quá trình sửa chữa, thời gian sửa chữa và cuối cùng là giá thành sửa chữa.
Giữa nhiệt và gió là mối quan hệ nghịch nhưng gắn bó chặt chẽ với nhau.Nếu cùng 1 chỉ số nhiệt độ mong muốn tại vị trí chân chì của linh kiện: khi điều chỉnh gió tăng lên thì phải xoay điều chỉnh nhiệt độ giảm xuống, và ngược lại khi điều chỉnh gió giảm xuống thì phải điều chỉnh nhiệt độ tăng lên. Để giảm thời gian IC ngậm nhiệt, người thợ còn phải sử dụng hỗn hợp nhựa thông lỏng như một chất xúc tác vừa làm sạch mối hàn vừa đẩy nhiệt nhanh vào vị trí các chân chì. Như vậy muốn khò thành công một IC bạn phải có đủ 3 yếu tố: Gió, nhiệt và nhựa thông lỏng (hoặc nước flux)
Việc điều chỉnh nhiệt và gió là tùy thuộc vào thể tích IC (chú ý điều kiện diện tích bề mặt IC) và thông thường, linh kiện có diện tích càng rộng thì lùa nhiệt vào càng sâu

(Sưu tầm)

Một số kinh nghiệm chọn đồ nghề cho dân đam mê điện điện tử (P2)

2. Mỏ Hàn
a) Giới thiệu chung
Mỏ hàn là một trong những thiết bị quan trọng đối với kỹ thuật viên sửa chữa điện tử, nó luôn gắn bó với kỹ thuật viên trong suốt thời gian hành nghề. Do vậy, việc chọn mua một mỏ hàn tốt và sử dụng đúng phương pháp là một trong những vấn đề cần quan tâm nhất.
b) Hướng dẫn sử dụng
Hiện nay trên thị trường có bán rất nhiều mỏ hàn với nhiều chủng loại, kiểu dáng, công suất và chất lượng khác nhau. Để sử dụng tốt cho thao tác sửa chữa, các bạn nên chọn loại mỏ hàn có thông số như sau: loại mỏ hàn có công suất 30W đến 40W, chiều dài tổng thể mỏ hàn ngắn khoảng 22cm, mũi hàn nhỏ và nhọn

Thứ Ba, 27 tháng 8, 2013

Một số kinh nghiệm chọn đồ nghề cho dân đam mê điện-điện tử(P1)

1. Các Loại nhíp
a) Giới thiệu chung
- Nhíp là loại dụng cụ không thể thiếu trong quá trình sửa chữa điện tử của các kỹ thuật viên. Công dụng dùng để gắp các linh kiện , các bộ phận của máy có kích thước nhỏ trong quá trình can thiệp sửa chữa phần cứng.
Có 2 loại nhíp được sử dụng thường xuyên: nhíp thẳng và nhíp cong
b) Hướng dẫn sử dụng
- Hiện nay trên thị trường có bán rất nhiều nhíp với chất lượng và kích thước khác nhau, giá bán dao động từ vài nghìn đến vài chục nghìn. Để chọn loại nhịp có chất lượng tốt phải thỏa mãn các yếu tố sau:
+ Đầu nhíp nhọn
+ Độ đàn hồi ổn định
+ Hai  đầu nhíp phải tiếp xúc với nhau khi chập lại
+ Khi cố ý làm lệch vị trí 2 đầu nhíp, lúc thả ra 2 đầu nhíp phải trở về vị trí ban đầu

(Sưu tầm)

Bộ Định Thời Tốc Độ Cao Trong PLC FBs

Thiết bị định thời trong một PLC thông thường chỉ đạt 1ms, vì thế độ sai lệch trong thời gian quét sẽ ảnh hưởng. Nhưng trong thực tế, có những yêu cầu đòi hỏi việc xử lý thời gian thật chính xác (chẳng hạn: tính tần số của HSC)
PLC FBs có 1 bộ định thời tốc độ cao (HSTA ) với thời gian cơ bản 16bit/0.1ms, 4 bộ định thời tốc độ cao (HST0 đến HST3) với thời gian cơ bản 32bit/0.1ms làm việc tương ứng với 4 bộ đếm tốc độ (HSC0 đến HSC3). Tuy nhiên, PLC FBs có thể có trên 5 bộ định thời tốc độ cao. Cúng như HSC và INT, tất cả HST đều có lệnh cho phép và không cho phép EN(FUN145) và DIS(FUN146)
Đối với các PLC thông thường thường chỉ có bộ định thời có thời gian độ phân giải nhỏ nhất là 10ms.Mặc dù một vài PLC có thể có độ phân giải là 1ms. Khi độ sai lệch trong chu kỳ quét của PLC được xét đến (chẳng hạn thời gian quét là 10ms khi thời gian cơ bản là 1ms, thì tổng độ sai lệch vẫn là 10ms), vì thế định cấu hình 1ms trở nên vô nghĩa. Vì thế, PLC sẽ không thể thực hiện được những ứng dụng mà đòi hỏi yêu cầu xử lý thời gian một cách chính xác. PLC FBs có bộ định thời 0.1ms, nó sẽ không bị ảnh hưởng độ sai lệch của chu kỳ quét, vì nó sẽ gửi ra một lệnh ngắt cung cấp độ chính xác gấp 100 lần so với bộ định thời của PLC thông thường và có thể được sử dụng cho các yêu cầu đòi hỏi việc xử lý thời gian chính xác

Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Chủ Nhật, 25 tháng 8, 2013

Một số ví dụ về bộ đếm tốc độ cao trong PLC FBs (P1)

Ví dụ 1:
1.Phần cơ khí:
2. Định cấu hình HSC
3. Chương trình điều khiển
a) Chương trình chính
-Dòng 1: Hàm FUN93 dùng để viết nội dung giá trị hiện tại vào ghi CV của HSC0
-Dòng 2: Hàm FUN92 dùng để đọc giá trị CV (lưu vào thành ghi DR4096)
-Dòng 3: Hàm FUN 93 dùng để lưu chiều dài cần cắt vào thanh ghi PV của HSC0
-Dòng 4: Khởi động động cơ
-Dòng 5,6: Quy định thời gian giao cắt thực hiện là 0.1s
b) Chương trình ngắt
-Khi gía trị CV=PV chương trình ngắt được thực hiện
-Dòng 2: dao cắt được thực hiện ngay lập tức
-Dòng 3: tính toán vị trí cắt mới
-Dòng 4: tải lại giá trị PV
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Thứ Năm, 22 tháng 8, 2013

Bộ đếm và bộ định thời tốc độ cao trong PLC FBs (P2)

1.Các bước thực hiện để sử dụng bộ đếm tốc độ cao
- Bước 1: định cấu hình cho chế độ đếm HSC và ngõ vào tương ứng
- Bước 2: Cài đặt giá trị khởi tạo CV và giá trị ngắt trong chương trình chính
2. Định cấu hình HSC
Click vào "I/O Confoguration" trong cửa sổ Project rồi chọn "Timer/Counter"

Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Bộ đếm và bộ định thời tốc độ cao trong PLC FBs (P1)

1. Bộ đếm tốc độ cao trong PLC FBs
Bộ đếm thông thường trong PLC chỉ đếm được tốc độ cao nhất là 10Hz (phụ thuộc vào thời gian quét). Nếu ngõ vào cần đếm với tốc độ cao hơn thì ta cần bộ đếm tốc độ cao, vì khi ta dùng bộ đếm thông thường nó sẽ đếm không kịp hoặc thậm chí là bị lỗi. Có 2 loại HSC (bộ đếm tốc độ cao) cho PLC. Bộ đếm tốc độ cao phần cứng (HHSC) dành cho các mạch phần cứng đặc biệt và bộ đếm tốc độ cao phần mềm(SHSC) có chức năng ngắt CPU khi tín hiệu đếm thay đổi trạng thái để thực hiện hoặc động đếm (đếm tăng hoặc đếm giảm). PLC FBs cung cấp trên 4 HHSC (trong các chíp SoC) và 4 SHSC. Tất cả đều là bộ đếm tốc độ cao 32 bit.
2. Các chế độ đếm của bộ đếm tốc độ cao 
Có 3 chế độ như hình bên dưới
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Thứ Tư, 21 tháng 8, 2013

Chức năng ngắt của PLC FATEK FBs (Phần cuối)

1. Sử dụng ngắt của PLC FATEK FBs như thế nào
a) Cài đặt cấu hình cho ngắt (lựa chọn ngắt)
- Click vào "I/O Configuration" trong cửa sổ Project sau đó chọn tab "Interrupt Setup". Tại đây bạn sẽ chọn loại ngắt mà bạn muốn
b) Viết chương trình ngắt mà bạn mong muốn PLC thực hiện

Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Chức năng ngắt của PLC FATEK dòng FBs (P2)

1. Cấu trúc của một chương trình ngắt
Một chương trình ngắt gồm có 3 phần : phân đầu, phần thân và phần đuôi
- Phần đầu (nhãn ngắt): dùng để xác định loại ngắt. Chẳng hạn như ngắt thời gian nội, ngắt ngoài, ngắt timer tốc độ cao...
- Phần thân (phần chính): dùng để thực hiện những yêu cầu của người sử dụng
- Phần cuối: để kết thúc chương trình ngắt
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Một số ví dụ về chương trình ngắt trong PLC FATEK FBs (P2)

1. Ví dụ 2:
Ngắt thời gian nội (cứ 1ms chương trình ngắt sẽ được thực hiện 1 lần)
Chương trình chính
- Khi M0 ở mức 0, chương trình ngắt thời gian 1ms được phép
- Khi M0 ở mức 1, chương trình ngắt thời gian 1ms không được phép

Chương trình ngắt

Cứ sau 1ms chương trình ngắt sẽ được gọi ra để thực hiện
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Thứ Ba, 20 tháng 8, 2013

Một số ví dụ về chương trình ngắt trong PLC FATEK FBs (P1)

1. Ví dụ 1
Yêu cầu: điều khiển vị trí chính xác bằng các switch vị trí (X0 được cấu hình ngắt cạnh lên)
- X0: cảm biến vị trí
- X1: dừng
- Y1: nguồn động cơ
Chương trình chính

- M0 (start) chuyển mức 0 lên mức 1, đông cơ ON (chạy)

Chương trình con
- Khi cảm biến phát hiện điểm đến, X0 sẽ chuyển từ mức 0 lên 1. Lúc này chương trình ngắt được gọi để thực hiện
- Y0 chuyển về trạng thái 0, động cơ dừng ngay lập tức.

Liên hệ: 
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com





Chức năng ngắt của PLC FATEK dòng FBs (phần 1)

1. Nguyên lý và cấu trúc của chức năng ngắt
- PLC FBs có rất nhiều việc phải thực hiện, chẳng hạn như: có tới 20 K word chương trình của người sử dụng cần được thực hiện, 512 trạng thái điểm I/O cần được cập nhật... Tuy nhiên, PLC không thể thực hiện tất cả các công việc này cùng một điểm. Vì thế, nó sẽ thực hiện các công việc đó 1 cách tuần tự cho đến khi tất cả các công việc được thực hiên xong. Sau đó, PLC sẽ quay lại thực hiện lại công việc đầu tiên. Một chu trình như vậy được gọi là "scan time" (chu kỳ quét). Một chu kỳ quét như thế được PLC thực hiện rất nhanh,  để thực hiện một chương trình lớn thông thường PLC chỉ xử lý trong khoảng 10 ms, điều này khiến chúng ta lầm tưởng là PLC giải quyết tất cả các công việc trong cùng một thời điểm. Vì khả năng ưu việt này, mà PLC có thể thực hiện được gần như tất cả mục đích điều khiển mà con người mong muốn.
- Trong hầu hết các ứng dụng, phương pháp giải quyết công việc trên của PLC là đã đầy đủ. Tuy nhiên, với một số ứng dụng đòi hỏi phải xử lý ở tốc độ cao (như điều khiển vị trí), thì việc delay (trì hoãn) trong "scan time" sẽ gây ra lỗi xử lý hay chính xác hơn là xử lý không được chính xác. Vì thế, chức năng ngắt chính là chìa khóa để giải quyết vấn đề này
- Hoạt động của ngắt: Khi CPU đang thực hiện chương trình chính, nếu có một lệnh ngắt được yêu cầu, nó sẽ dừng xử lý chương trình chính và chuyển đến thực hiện chương trình ngắt. Sau khi, nó thực hiện xong chương trình ngắt, PLC sẽ trở về đúng chỗ nó vừa xử lý dang dở để hoàn thành nốt công việc của mình.
- Một số điểm cần lưu ý: nếu tại cùng một thời điểm có nhiều chương trình ngắt được gọi, nó sẽ ưu tiên giải quyết trước cho chương trình ngắt được ưu tiên nhất, rồi sau đó thực hiện các chương trình ngắt được ưu tiên tiếp theo. Nếu PLC đang thực hiên chương trình ngắt, nếu có một chương trình ngắt có mức ưu tiên cao hơn được gọi, nó sẽ chuyển sang chương trình đó thực hiện rồi mới quay lại giải quyết chương trình ngắt còn đang giải quyết dang dở, nếu chương trình ngắt đó có mức ưu tiên thấp hơn, nó sẽ lờ qua để giải quyết xong công việc rồi mới tiếp tục thực hiện chương trình ngắt đó.
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Công nghệ xử lý màng Corona và sự cần thiết của xử lý Corona


1.Sự cần thiết của việc xử lý corona
Thông thường, nhựa có tính trơ và bề mặt nhẵn với sức căng bề mặt thấp làm cho chúng không liên kết với chất nền, mực in, tráng phủ.
Corona treatment là phương pháp được dùng rộng rãi để làm tăng sức căng bề mặt nhằm cho film nhựa nhằm cải thiện độ bám dính mực, dung môi, chất tráng phủ khi in hoặc khi cán.
2.Nguyên lý hoạt động của thiết bị xử lý



Tất cả các hệ thống xử lý corona có hai thành phần. Các thành phần đầu tiên là nguồn năng lượng và thành phần thứ hai là các trạm treater. Thiết bị gồm có máy biến thế, điện cực, trục lăn silicon và những trục lăn tự do tạo ra sự điện hoa bằng cách tạo ra tính hiệu điện áp cao và tần số cao.
Cơ cấu làm việc của phương pháp này là dựa trên quá trình oxy hóa tốc độ cao. Bề mặt cần xử lý sẽ đi qua khe hở giữa điện cực và trục silicon, nơi tạo ra những trận mưa ion liên tục gọi là Corona (điện hoa). Các phân tử oxy được tách ra trở về trạng thái nguyên tử và liên kết với các gốc tự do tạo ra trong môi trường corona, từ đó kích hoạt những phản ứng hoá học trên bề mặt đang cần xử lý. Những phản ứng hoá học này làm tăng độ nhạy trong việc kết dính với các phân tử mực, dung môi...

3.Những vật liệu nào cần xử lý corona?
Các vật liệu phổ biến bao gồm polyethylene, polypropylene, nylon, nhựa vinyl, PVC, PET, bề mặt kim, lá, giấy, bìa giấy chứng khoán, và các vật liệu khác.
4.Ứng dụng:
  • Thổi film 1 mặt / nhiều mặt
  • Thiết bị tráng , cán mỏng , đẩy ra trong ngành giấy
  • Thiết bị cán cho film nhựa / nền nhôm
  • Máy in nổi
  • Máy tráng phủ    
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com                                                                                                                               

Thứ Hai, 19 tháng 8, 2013

Khái niệm và các ứng dụng về tụ điện

1. Khái niệm:
- Là linh kiện được cấu tạo bời 2 bản cực đặt song song , có tính chất cách điện một chiều nhưng cho dòng điện xoay chiều đi qua vào nguyên lý phóng nạp
2. Các loại tụ thông dụng:
- Tụ không phân cực: tụ giấy, tụ gốm  (có trị số < 470 nano phara)
- Tụ phân cực: tụ hóa (từ 0.47 micro phara đến hàng nghìn micro phara)
3. Một số ứng dụng chính của tụ
- Truyền tín hiệu giữa các tần khuếch đại có chênh lệch về điện áp một chiều
- Lọc tín hiệu AC hoặc DC tùy vào ứng dụng (Tụ lọc)
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Hướng dẫn tạo bảo vệ trong màn hình Weintek

- Điều đầu tiên là bạn cần phải tạo một Project mới sau đó thực hiện các bước sau:
Bước 1:  bạn vào system parameter settings rồi chọn thẻ Security. Trong thẻ này bạn tạo password bảo vệ cho 3 người sử dụng khác nhau và mỗi người bạn sẽ chọn cho họ các lớp bảo vệ để phù hợp với chức năng và nhiệm vụ của từng đối tượng sử dụng
Bước 2: Trong cửa sổ Window_10 bạn tạo một giao diện như hình bên dưới

Một số điều cần lưu ý: 
- ID: LW9129 (đối tượng  numeric input), định dạng 16 bit không dấu
- Password: LW9220 (đối tượng numeric input), định dạng 32 bit không dấu
- Current status: LW9222 (đối tượng numeric display), định dạng 16 bít nhị phân
- Logout: LB9050 (đối tượng set bit object)
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile:01266666933
Website: www.nambacvn.com

Thứ Tư, 14 tháng 8, 2013

Màn Hình Proface GP2500-LG41-24V, Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật:
1. Bộ nhớ: 4MB FLASH EPROM
2. Hiển thị: 10.4 inch, màu đơn sắc, màn hình LCD
3. Màu: đen và trắng
4. Độ phân giải: 640x480 pixcels
5. Điều khiển độ sáng: 4 mức, thông qua màn hình cảm ứng
6. Nguồn: 24VDC
Liên hệ
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Màn Hình Proface GP2501-SC11; Công ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật:
1. Bộ nhớ: 2MB FLASH EPROM
2. Hiển thị: 10.4 inch, chuẩn màu STN, màn hình LCD
3. Màu sắc: 64 màu với 3 cấp tốc độ
4. Độ phân giải: 640x480 pixcels
5. Điều khiển độ sáng: 4 mức thông qua màn hình cảm ứng
6. Điều khiển độ tương phản: 8 mức thông qua màn hình cảm ứng
7. Nguồn: 220VAC
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Màn Hình Proface GP2500-SC41-24V; Công ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật:
1. Bộ nhớ: 4MB FLASH EPROM
2. Hiển thị: 10.4 inch, chuẩn màu STN, màn hình LCD
3. Màu sắc: 64 màu với 3 cấp độ nhấp nháy
4. Độ phân giải: 640x 480 pixcels
5. Điều khiển độ sáng: 4 mức, có thể được điều khiển qua màn hình cảm ứng
6. Nguồn: 24VDC
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Màn Hình Proface GP2500-TC11; Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật:
1. Bộ nhớ: FLASH EPROM
2. Hiển thị: 10.4 inch, chuẩn màu STN, màn hình LCD
3. Màu sắc: 256 màu (không có hiệu ứng nhấp nháy), hoặc 64 màu (có hiệu ứng nhấp nháy với 3 cấp tốc độ)
4. Độ phân giải: 640x480 pixcels
5. Điều khiển độ sáng: 4 mức được điều chỉnh qua màn hình cảm ứng
6. Nguồn: 220VAC
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Màn hình Proface GP2500-TC41-24V, Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật:
- Bộ nhớ: 4MB FLASH EPROM
- Hiển thị: 10.4 inch, chuẩn màu STN, màn hình LCD
- Màu sắc: 256 màu (không có hiệu ứng nhấp nháy), 64 màu (có hiệu ứng nhấp nháy với 3 cấp tốc độ)
- Độ phân giải: 640x480 pixcels
- Điều khiển độ sáng: 4 mức được điêù chỉnh qua màn hình cảm ứng
- Nguồn: 24VDC
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Màn Hình Proface GP2501-TC11, Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật:
- Bộ nhớ: 2MB FLASH EPROM
- Hiển thị: 10.4 inch
- Màu sắc: 256 màu (không có hiệu ứng nhấp nháy), 64 màu (có hiệu ứng nhấp nháy với 3 cấp tốc độ)
- Độ phân giải: 640x480 pixels
- Độ sáng: có 4 mức, được điều chỉnh qua màn hình cảm ứng
- Nguồn: 220VAC
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Thứ Ba, 13 tháng 8, 2013

Hướng dẫn kết nối Ex1n2DA với PLC LIYAN và thiết bị ngoại vi

1. Sơ đồ kết nối

- 4*: kết nối nguồn 24V để cung cấp cho Ex1n-2DA (có thể sử dụng nguồn nội của PLC nhưng không được khuyến khích)
- 2*: không được nối ngắn mạch IOUT với COM (cấm kị)
- 1*: nối 1 tụ có dung lượng khoảng từ 0.1 đến 0.47 micro F, 25VDC để lọc nhiễu tín hiệu đầu ra
- 3*: nếu xảy ngắn mạch giữa chân IOUT và COM có thể sẽ gấy hư hỏng mô đun Ex1n-2DA
- Nên nối đất PLC và mô đun
- PLC và mô đun được nối với nhau qua 1 sợi cáp tín hiệu
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Hướng dẫn sử dụng Ex1n4AD, Ex1n8AD, Ex1n4TC, Ex1n8TC

Giới thiệu tổng quan về Ex1n4AD
1. Ex1n4AD chuyển đổi giá trị tương tự (analog) (ngõ vào áp, dòng, nhiệt độ) sang giá trị số, kết quả được đưa đến CPU PLC để xử lý.
2. Dùng lệnh TO trong PLC để chọn ngõ vào tương tự: áp, dòng, nhiệt độ. Mỗi lựa chọn khác nhau sẽ có cách kết nối khác nhau
3. Điện áp ngõ vào có thể được lựa chọn trong dải từ -10 đến +10V, dòng điện ngõ vào có thể được chọn trong dải từ 4 đến 10mA. Ngõ vào là cảm biến TC có thể chọn loại K hoặc J
4. Độ phân giải là 5mV khi ngõ vào là áp, 10 micro A nếu ngõ vào là dòng, 0.1độ C nếu ngõ vào là TC

Các bạn click vào đây để xem chương trình ví dụ: Ex1n4AD

Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Thứ Hai, 12 tháng 8, 2013

Màn Hình Proface GP2501-LG41-24V; Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật
1. Bộ nhớ: 2MB FLASH EPROM
2. Hiển thị: 10.4 inch, chuẩn màu đơn sắc, màn hình LCD
3. Màu sắc: đen và trắng
4. Độ phân giải: 640x480 pixcels
5. Độ tương phản: 4 mức có thể  điều chỉnh qua màn hình cảm ứng
6. Nguồn 24VDC
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Màn Hình Proface GP2601-TC11, Công ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật:
1. Bộ nhớ: 4MB FLASH EPROM
2. Hiển thị: 12.1 inch, chuẩn màu TFT, màn hình LCD
3. Màu sắc: 256 màu (không có hiệu ứng nhấp nháy), 64 màu (có hiệu ứng nhấp nháy với 3 cấp tốc độ)
4. Độ phân giải: 800x600 pixels
5.Độ tương phản: 4 mức hiệu chỉnh thông qua màn hình cảm ứng
6.Nguồn: 240VAC
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Màn Hình Proface GP600-TC41-24V, Công ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật:
1. Bộ nhớ: 4MB FLASH EPROM
2. Hiển thị: 12 inch, chuẩn màu TFT, màn hình LCD
3. Màu sắc: 256 màu (không có hiệu ứng nhấp nháy), hoặc 64 màu (có hiệu ứng nhấp nháy với 3 cấp tốc độ)
4. Độ phân giải: 800x600 pixcels
5. Độ tương phản: 4 mức được điều chỉnh qua màn hình cảm ứng
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website:  www.nambacvn.com

Màn Hình Proface GP2600-TC11; Công ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông tin sản phẩm:
1. Bộ nhớ : 4MB FLASH EPROM
2. Hiển thị: 12 inch, chuẩn màu TFT, màn hình LCD
3. Màu sắc: 256 màu (không có hiệu ứng nhấp nháy), 64 màu (có hiệu ứng nhấp nháy với 3 cấp tốc độ)
4. Độ phân giải: 800x600 pixcels
5. Độ tương phản: 4 mức được điều chỉnh qua màn hình cảm ứng
6. Nguồn 240VAC
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Chủ Nhật, 11 tháng 8, 2013

Màn Hình Proface GP2601-TC41-24V, Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật:
1. Bộ nhớ: 4MB FLASH EPROM
2. Hiển thị: 12 inch, màu TFT, màn hình LCD
3. Màu sắc: 256 màu (không có hiệu ứng nhấp nháy) hoặc 64 màu (có hiệu ứng nhấp nháy với 3 cấp tốc độ)
4. Độ phân giải: 800x600 pixels
5. Độ tương phản: 4 mức, có thể hiệu chỉnh qua màn hình cảm ứng
6. Nguồn: 24VDC
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Điện trở xã; Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Sản phẩm:
-Điện trở 1000W/20 Ohm
-Điện trở 1000W/30 Ohm
-Điện trở 1000W/50 Ohm
-Điện trở 800W/75 Ohm
-Điện trở 2000W/20 Ohm
-Điện trở 2000W/30 Ohm
-Điện trở 2000W/50 Ohm
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Thứ Bảy, 10 tháng 8, 2013

Hướng dẫn sử dụng Ex1n2PT

Giới thiệu tổng quan về Ex1n2PT
1. Ex1n2PT chuyển đổi giá trị tương tự (analog) (chuyển đại lượng nhiệt độ sang đại lượng dòng hoặc áp) thành giá trị số (digital), sau đó được đưa về PLC để xử lý
2. Ex1n2PT  có thể kết nối được với các dòng PLC Ex1n, Ex2n
3. Ngõ vào analog có thể được cài ở chế độ C hoặc độ F, và được đọc về thông qua lệnh FROM/TO của PLC
4. Nếu ngõ vào là cảm biến PT100 thì độ phân giải là 0.1 độ C

Các bạn click vào đây để xem chương trình mẫu: Ex1n2PT

Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Hướng dẫn sử dụng Ex1n2PT

Giới thiệu tổng quan về Ex1n2PT
1.Ex1n2PT chuyển đổi giá trị tương tự (analog) (nhiệt độ được quy dổi thành dòng hoặc áp) thành giá trị số, kết được về bộ PLC để xử lý.
2. Ex1n2PT có thể kết nối với các dòng PLC Ex1n. Ex2n
3. Ngõ vào analog có thể cài theo độ C, hoặc độ F và được đọc thông qua lệnh FROM/TO của thiết bị PLC
4. Khi ngõ vào là cảm biến PT100 thì độ phân giải là 0.1 độ C

Các bạn click vào đây để xem chương trình mẫu: Ex1n2PT

Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Hướng dẫn sử dụng Ex1n2DA

Giới thiệu tổng quan về Ex1n2DA
1. Ex1n2DA được dùng để đổi giá trị số (Digital) 12 bit  sang giá trị tương tự (analog) dòng điện hoặc điện áp
2. Có thể lựa chọn ngõ ra bằng cách đấu nối dây: ngõ ra áp -10V đến +10V, ngõ ra dòng từ 4 đến 20mA

Click vào đây để các bạn có thể tham khảo chương trình mẫu: Ex1n2DA

Ví dụ:
- Chỉ sử dụng kênh CH1, sau 2 lần quét sẽ đổi ra một giá trị analog
Yêu cầu bài toán:
+Khi D100 = H0000 thì điện áp ngõ ra -10V
+Khi D100 = H07FF thì điện áp ngõ ra -5V
+Khi D100 = H1000 thì điện áp ngõ ra 0V
+Khi D100 = H17FF thì điện áp ngõ ra +5V
+Khi D100 = H1FFF thì điện áp ngõ ra +10V

Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com


Hướng dẫn sử dụng Ex1RTC

 Giới thiệu tổng quan RTC
1. Ex1RTC1-1 (Bo mở rộng thời gian thực)
- Có thể mở rộng thêm 24điểm cho các CPU Ex1s, Ex1n, Ex2n
2. Ex1RTC1-2(Bo bộ nhớ EEPROM)
- Thay thế 8000 bước cho bộ nhớ nội EEPROM
- Không có chức năng thời gian thực
3. Ex1RTC1-3 (Bo mở rộng bộ nhớ EEPROM và chức năng thời gian thực)

Chương trình ví dụ các bạn có thể tham khảo tại đây: Ex1RTC

Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Thứ Năm, 8 tháng 8, 2013

Nguồn OMRON giá rẻ FS-05024-1; FS-10024-1; FS-20124-1



Hiện tại mình mới nhập về một lô nguồn Omron với giá rất mềm. Bạn nào có nhu cầu thì liên hệ với mình.
Người liên hệ: Đăng Linh (01266666933)
Đảm bảo nguồn chất lượng. Nếu bạn nào mua trên 50 cái mình sẽ giao hàng tận nơi và giảm thêm 5%, trên 100 cái mình sẽ giảm 10%.

Biến tần shihlin SS-023-2,2KD; Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Sản phẩm liên quan:
- 1PHA-2HP-220V(SS2021-1.5KD); 3PHA-2HP-220V(SS2023-1.5KD); 3PHA-3HP-220V(SS-023-2,2KD)
- 3PHA-5HP-220V(SS-023-3,7KD); 3PHA-5HP-220V(SS2023-3,7KD); 3PHA-1HP-380V(SS2043-0,75K)
- 3PHA-2HP-380V(SS2043-1,5K); 3PHA-3HP-380V(SS2043-2,2K); 3PHA-5HP-380V(SS2043-3,7K)
- 3PHA-7HP-380V(SS2043-5,5K); 3PHA-10HP-380V(SS043-7,5K); 3PHA-10HP-380V(SF040-7,5KD/5,5KG)
- 3PHA-15HP-380V(SF040-11KD/7,5KG); 3PHA-20HP-380V(SF040-15KD/11KG)
- 3PHA-25HP-380V(SF040-18,5KD/15KG); 3PHA-30HP-380V(SF040-22KD/18,5KG)
- 3PHA-40HP-380V(SF040-30KD/22KG); 3PHA-50HP-380V(SF040-37KD/30KG)
- 3PHA-20HP-380V(SH040-15K-VE); 3PHA-25HP-380V(SH040-18,5K-VE); 3PHA-30HP-380V(SH040-22K-VE)
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933

Thứ Tư, 7 tháng 8, 2013

Biến tần điều khiển mô men LSCT720M-20K7; Công ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


sản phẩm liên quan:
- 1PHA-1HP-220V(LSCT720M-20K7); 1PHA-2HP-220V(LSCT720M-21K5); 3PHA-1HP-380V(LSCT720-40K7)
- 3PHA-2HP-380V(LSCT720-41K5); 3PHA-3HP-380V(LSCT720-42K2); 3PHA-5HP-380V(LSCT720-44K0)
- 3PHA-7HP-380V(LSCT720-45K5); 3PHA-10HP-380V(LSCT720-47K5)
Liên hệ
Mr Linh
Mobile: 01266666933

Biến tần LS600-2001SN1, LSCT650M-20K7; Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Sản phẩm liên quan:
- 1PHA-1HP-220V(LS600-2001SN1); 1PHA-2HP-220V(LS-2002SN1), 1PHA-3HP-220V(LS600-2003SN1)
- 1PHA-1HP-220V(LSCT650M-20K7); 1PHA-2HP-220V(LSCT650M-21K5); 3PHA-2HP-220V(LSCT650-21K5N)
- 3PHA-3HP-220V(LSCT650-22K2N); 3PHA-5HP-220V(LSCT650-24K0N); 3PHA-2HP-220V(LS600-2002N)
- 3PHA-1HP-380V(LS600N,LSCT650); 3PHA-2HP-380V(LS600N,LSCT650); 3PHA-5HP-380V(LSCT650-44K0N)
- 3PHA-7HP-380V(LSCT650-45K5); 3PHA-10HP-380V(LSCT650-47K5); 3PHA-15HP-380V(LSCT650-4011)
- 3PHA-20HP-380V(LSCT650-4015); 3PHA-25HP-380V(LSCT650-4018); 3PHA-30HP-380V(LSCT650-4022)
- 3PHA-50HP-380V(LSCT650-4037); 3PHA-60HP-380V(LSCT650-4045); 3PHA-75HP-380V(LSCT650-4055)
- 3PHA-100HP-380V(LSCT650-4075)
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
 
 

EMC TRONG BIẾN TẦN

Biến tần

1. Khái niệm EMC trong biến tần
2. Các tác hại của nhiễu trong biến tần
3. Các phương pháp và phương tiện khử

1.Khái niệm EMC trong biến tần : Electromagnetic Compability.
  • Từ trường và điện trường là hai đại lượng vật lý riêng biệt.
  • Dòng điện sinh ra từ trường, từ trường biến thiên sinh ra dòng điện.
  • Điện từ trường là một trường độc lập.
  • EMC : tương thích điện từ EMC được hiểu như là nhiễu điện từ trong biến tần không gây ra can nhiễu vượt quá mức cho phép đối với hoạt động bình thường của các thiết bị vô tuyến điện tử khác, với lưới điện và bản thân biến tần cũng phải làm việc bình thường.
  • Tiêu chuẩn EMC được quy định sẵn đối với từng thiết bị.

2. Các tác hại của nhiễu trong biến tần:
  • Trong biến tần, tần số đóng cắt của các công tắc chất rắn (Mosfet, IGBT,…) là khoảng 4-20KHz. Tần số này không chỉ tạo ra sóng điện từ mà còn có thể quay ngược lại, tác động xấu đến lưới điện (làm bẩn lưới điện) bởi các sóng hài bậc cao.

Bậc 3: tạo ra từ trường đập mạch.
Bậc 5: tạo từ trường quay ngược.
Bậc 7: tạo từ trường quay thuận.
Bậc 9: đứng yên.
  • Biến tần có tần số đóng ngắt PWM cao nên dòng điện đi qua dây cable như là một ăngten phát sóng điện từ cao, rất nguy hiểm.
  • Về mặt cơ: ảnh hưởng đến tính chất cơ học của động cơ, các thiết bị truyền động, gây lỏng ổ bị, kết cấu cơ khí.
  • Về mặt điện: dòng điện chạy trong mặt từ làm động cơ nóng hơn, tổn hao về nhiệt trong động cơ sẽ lớn, cách điện dễ hỏng, cháy, tuổi thọ động cơ sẽ giảm.
  • Về mặt sức điện động: e = L

+Nếu độ biến thiên của dòng điện lớn sẽ làm cho từ trường của dây dẫn phát ra càng lớn, làm cho các thiết bị sắt ở gần đó bị nhiễm từ.
+Tần số càng lớn sẽ làm cho dây cable dẫn như một ăngten phát sóng điện từ gây ảnh hưởng đến các thiết bị khác.
+Động cơ càng lớn, từ trường càng mạnh, ảnh hưởng lớn đến các thiết bị xung quanh.
  • Về mặt năng lượng:
Từ trường biến thiên qua các vỏ máy sẽ làm nóng vỏ, tạo ra điện áp tĩnh điện gây giật điện.
Các thiết bị điện từ đặt gần sẽ bị sức điện động làm mất tín hiệu, nhiễu, dễ hỏng do các thiết bị này rất nhạy với xung điện áp.
  • Về mặt tín hiệu analog:

Do các cảm biến, các thiết bị phản hồi có giá trị rất bé, khoảng 60mv nên nhiễu điện từ sẽ làm thiết bị đo bị lỗi, gây sai lệch tín hiệu điện áp điều khiển.
  • Về mặt tín hiệu Digital:

Gây sai lệch mức logic, sai sót bit trên đường truyền dẫn đến sai sót toàn bộ dữ liệu cần truyền.Tác hại là không tính được cho toàn hệ thống.
3. Các phương pháp và phương tiện khử:
  • Để khử sóng hài bậc cao: dùng các bộ lọc không tích cực các tần số sóng hài bậc 3,5,7,..Đây là các mạch RLC có tần số riêng bằng các tần số cần lọc, do đó coi như ngắn mạch với các tần số cao. Cách đấu nối là mắc sao vào 3 pha ngay trước biến tần.


+Cuộn B, C có trở kháng X=ω.L, các cuộn này là cuộn dây có lõi sắt từ hoặc không khí.
+Ta dùng bộ lọc phụ A mắc hình sao trước biến tần, ngắn mạch với tần số cao:
ZL- ZC = 0.
ω.L -(1/ω.C)= 0

Suy ra: ω.ω = 1/LC nên X = 0.
Không có trở kháng X, ngắn mạch được tạo ra ở bộ lọc phụ A.
  • Các dây cáp phải được cách nhiễu giúp không phát xạ nhiễu gây ra bên ngoài ảnh hưởng đến các thiết bị khác và ngược lại, vỏ bọc cũng cần nối đất.
  • Nối đất vỏ động cơ, vỏ thiết bị và tổ điện (do vỏ động cơ cũng phát ra sđđ gây nhiễu, giật).
  • Tất cả các cảm biến, dây điều khiển phải là dây bọc cách điện.
  • Sử dụng các bộ lọc Reactor (L lõi không khí) trong mạch đi vào motor vì L chống lại sự biến thiên của dòng điện, hạn chế nguồn pha ra sóng điện từ.
  • Sử dụng dây nối Twiste dây có bọc chắn sóng điện từ với các dây tín hiệu số và tín hiệu Logic.

So sánh sự khác nhau giữa động cơ bước và động cơ servo



Động cơ bước và động cơ servo là hai loại động cơ thông dụng để điều khiển chính xác góc quay. Bài viết này sẽ so sánh một số đặc điểm của hai loại động cơ trên.
Động cơ bước:
Ưu điểm:
- Có thể điều khiển chính xác góc quay.
- Giá thành thấp.
Nhược điểm:
- Về cơ bản dòng từ driver tới cuộn dây động cơ không thể tăng hoặc giảm trong lúc hoạt động. Do đó, nếu bị quá tải động cơ sẽ bị trượt bước gây sai lệch trong điều khiển.
- Đông cơ bước gây ra nhiều nhiễu và rung động hơn động cơ servo.
- Động cơ bước không thích hợp cho các ứng dụng cần tốc độ cao.
Động cơ servo:
Ưu điểm:
- Nếu tải đặt vào động cơ tăng, bộ điều khiển sẽ tăng dòng tới cuộn dây động cơ giúp tiếp tục quay. Tránh hiện tượng trượt bước như trong động cơ bước.
- Có thể hoạt động ở tốc độ cao.
Nhược điểm:
- Đông cơ servo hoạt động không trùng khớp với lệnh điều khiển bằng động cơ bước.
- Giá thành cao.
- Khi dừng lại, động cơ servo thường dao động tại vị trí dừng gây rung lắc.
Cả hai loại động cơ có những ưu khuyết điểm riêng. Việc lựa chọn loại động cơ nào là tùy thuộc vào từng ứng dụng cụ thể.
Dưới đây là bảng so sánh những đặc điểm cơ bản giữa hai loại động cơ:  
Động cơ bước Động cơ servo
Mạch driver Đơn giản. Người dùng có thể chế tạo chúng Mạch phức tạp. Thông thường người sử dụng phải mua mạch driver từ các nhà sản xuất
Nhiễu và rung động Đáng kể Rất ít
Tốc độ Chậm (tối đa 1000-2000 rpm) Nhanh hơn (tối đa 3000-5000 rpm)
Hiện tượng trượt bước Có thể xảy ra (Nếu tải quá lớn) Khó xảy ra Khó xảy ra (Động cơ vẫn chạy trơn tru nếu tải đặt vào tăng)
Phương pháp điều khiển Vòng hở (không encoder) Vòng kín (có encoder)
Giá thành (Động cơ + driver) Rẻ Đắt
Độ phân giải 2 pha PM: 7.5° (48 ppr)
2 pha HB: 1.8° (200 ppr) hoặc 0.9° (400 ppr)
5 pha HB: 0.72° (500 ppr) hoặc 0.36° (1000 ppr)
Phụ thuộc độ phân giải của encoder.
Thông thường vào khoảng 0.36° (1000ppr) – 0.036° (10000ppr)
* ppr : Pulses per revolution

Thứ Ba, 6 tháng 8, 2013

Biến tần ST1100-2T2,2G;S1100-2T3,7G; Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Sản phẩm:
- 3PHA-3HP-220V(S1100-2T2,2G); 3PHA-5HP-220V (S1100-2T3,7G)
- 3PHA-5HP-380V(S1100-4T3,7G); 3PHA-7HP-380V(S1100-4T5,5G)
- 3PHA-10HP-380V(S1100-4T7.5G); 3PHA-15HP-380V(S1100-4T11G)
- 3PHA-20HP-380V(S1100-4T15G); 3PHA-25HP-380V(S100-4T18,5G)
- 3PHA-30HP-380V(S1100-4T22G)
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933
Website: www.nambacvn.com

Hộp điều khiển canh biên GK-62, Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933

Bộ xử lý CORONA CHAANGHORRG CH800S-600, CH800S-800mm, CH1000S-800


Thông tín sản phẩm:
Công suất: 800w, 1000w
Chiều dài:  600mm, 800mm
Liên hệ:
Mr Linh012
Mobile: 01266666933

Tension Controller TC2030, Bộ Điều Khiển Lực Căng, Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật:
1. Có 8 chức năng cài đặt bộ nhớ nội để có thể ghi nhớ 8 loại vật liệu cho sản phẩm
2. công tắc xoay giúp người sử dụng cài đặt thông số dẽ dàng
3. Tăng giá trị lực căng một cách thông minh do ảnh hưởng của ma sát trong quá trình khởi động
4. Led hiển thị lớn rất thuận lợi cho người sử dụng
5. Có chức năng điều khiển tự động và điều khiển bằng tay
6. Có thể lựa chọn chức năng xả cuộn, cuốn cuộn
7. Độ dày của vật liệu có thể cài đặt từ 10 micro mét đến 9000 micro mét, bán kính trục có thể cài đặt từ 10 mm đến 2000mm
8. Có chức năng Taping Tension, Chức năng này giúp có thể thay đổi lực căng với các đường kính khác nhau của cuộn
9. Có thể kết nối cảm biến siêu âm để phát hiện đường kính cho phần phụ điều khiển lực căng
10. Ngõ ra 24V/5A để điều khiển thắng từ
11. Tín hiệu ngõ ra 0 đến 10VDC cho các ứng dụng: điều khiển mô men, điều khiển dòng ởcchheess độ Vecto của biến tần,điều khiển động cơ DC, điều khiển động cơ Servo
12. Đầu ngõ ra đa chức năng: điều khiển dừng khi đang chạy, cài đặt lại bán kính từ xa, điều khiển quay thuận, quay nghịch
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933

Chủ Nhật, 4 tháng 8, 2013

Tension Controller TC2050, Hộp Điều Khiển Lực Căng, Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật
1. Ngõ ra
- Ngõ ra điều khiển: Xả cuộn, cuốn cuộ
- Ngõ ra analog: DC 0 đến 10V, dòng 4 đến 20mA
- Ngõ vào: LMS-005, LMS-015, LMS-030, LMS-050, LMS-100, LMS-200
2. Chức năng
- Loại hiển thị: Led 2 hàng x5 ký tự
- Hiển thị lực căng: 0.1 đến 1999 kgf
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933

Hộp canh biên GB-5, Công Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật
1. Thời gian đáp ứng:<=800ms (hiệu chỉnh được)
2. Độ chính xác: phụ thuộc vào cảm biến quang
3. Công suất ngõ ra: 50-500W
Liên hệ:
Mr Linh
Mobile: 01266666933

Tension Cotroller TC900V, Hộp Điều Khiển Lực Căng, Cônh Ty TNHH Điện Tử Nam Bắc


Thông số kỹ thuật
1. Lực căng định mức: 10 đến 10000N
2. Nguồn vào: 220VAC, 50 Hz
3. Dòng: 28A
4. Ngõ ra: ngõ ra đo lường, ngõ ra điều khiển
5. Tiếp điểm ngõ ra: 3 tiếp điểm
6. Cảm biến ngõ vào: MG, MB, MC, CD
7. Ngõ vào analog: 2 ngõ (0 đến 5V), 4 ngõ (0 đến 10V)
8. Tiếp điểm ngõ vào: 8 ngõ
9. Cổng phát xung
Liên hệ
Mr Linh
Mobile: 01266666933